Bảng Tra Kích Thước Ban Thờ Theo Lỗ Ban Hợp Chuẩn Phong Thủy.
Một sai lầm dù nhỏ cũng có thể dẫn đến hậu quả lớn. Chính vì vậy trong phạm vi bài viết này, Vietnamarch muốn chia sẻ với độc giả những kiến thức về thước lỗ ban, cách sử dụng thước lỗ ban để lựa chọn kich thước ban thờ hợp phong thủy, ngoài ra còn hiểu rộng hơn cách chọn dùng thước lỗ ban nào phù hợp cho từng công việc. Ý nghĩa các cung số chuyên dùng để
1. Các loại thước lỗ ban, thước lỗ ban nào phù hợp để đo kích thước ban thờ?
Thước lỗ ban có 3 loại là 52cm, 43cm và 39cm, Rất nhiều người không biết sự tồn tại của 3 thước này mà chỉ nghĩ có 1 loại gọi chung chung là thước lỗ ban. Chính vì thế việc nhầm lẫn rất dễ xảy ra khi sử dụng chỉ 1 loại thước mua sẵn ở của hàng mà không biết rằng thước đó có sử dụng đúng mục đích không… Đây là điều vô cùng nguy hiểm, tiềm ẩn sai phạm rất lớn về phong thủy.
Để đo khối rỗng, các khoảng thông thủy trong nhà như: Ô cửa sổ, ô tháng, cửa chính, cả đi, cửa sổ…
Để đo khối đặc, các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội thất: Kích thước giường tủ, bệ bếp, bậc…v…v…
Để đo kích thước âm trạch: Mồ mả, tiểu, quách, ban thờ…v…v..
Với một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp cho dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt “Thước Lỗ Ban” cần phải nghiên cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác.
Ban thờ dược sử dụng rộng rãi trong nội thất nhà ở, …v.v… Để tra kích thước bàn thờ theo lỗ ban, ta sử dụng thước lỗ ban 39.
Thước lỗ ban 39 – Tra kich thuoc ban tho – Tra kích thước ban thờ
Khác với thước 52,2cm và thước 42,9cm, 1 chu kỳ của thước 38.8cm (39cm) này bao gồm 10 cung có thứ tự từ trái sang phải là: Đinh – Hại – Vượng – Khổ – Nghĩa – Quan – Tử – Hưng – Thất – Tài. Sau 38,8 cm chu kỳ này lại lặp lại. Dựa vào quy tắc này, người ta có thể dễ dàng nắm bắt cách tính toán.
Thước 39cm dùng để đo cho phần âm trạch, thờ cúng như: Ban thờ, tủ thờ, sập thờ, Mộ, tiểu, quách…v..v…
Khi tra cứu kích thước bàn thờ, âm trạch bạn lưu ý sử dụng thước 38.8cm, tránh vội vàng không tìm hiểu kỹ dẫn đến nhầm lẫn với các loại thước khác. Ngoài việc tra cứu kích thước cho ban thờ, Bạn có thể linh hoạt tính toán kích thước cho các hạng mục âm trạch khác nhằm phù hợp với điều kiện thực tế.
Sau khi đã hiểu và quyết định sử dụng thước 39 cho đúng mục đích tra cứu kích thước ban thờ, bạn bật công cụ (thước số 3 từ trên xuống) và nhập kích thước theo đơn vị tính mm vào ô kích thước hoặc di chuột kéo thước về đúng kích thước mình cần và đợi xem nó rơi vào cung nào, vào ô đỏ là tốt nên làm, vào cung đen là xấu không nên làm.
(丁): Con trai gồm:
– Phúc tinh (福星): Vì sao tốt, đem lại may mắn — Chỉ người đem lại may mắn cho mình — Nhất lộ phúc tinh, vạn gia Phật sinh.
– Cấp đệ (Đỗ đạt): Thi cử đỗ đạt.
– Tài vượng: Tiền của đến.
– Đăng khoa: Thi đỗ.
– Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.
– Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.
– Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.
– Họa chí (Tai chí): Tai họa ập đến bất ngờ.
– Thiên đức: Đức của trời.
– Hỷ sự: Chuyện vui đến.
– Tiến bảo: Tiền của đến.
– Thêm phúc (Nạp Phúc): Phúc lộc dồi dào.
– Thất thoát: Mất của.
– Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.
– Kiếp tài: Bị cướp của.
– Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.
– Đại cát: Cát lành.
– Tài vượng: Tiền của nhiều.
– Lợi ích (Ích lợi): Thu được lợi.
– Thiên khố: Kho báu trời cho.
– Phú quý: Giàu có.
– Tiến bảo: Được của quý.
– Tài lộc (Hoạch tài): Tiền của nhiều.
– Thuận khoa: Thi đỗ.
– Ly hương: Xa quê hương.
– Tử biệt: Có người mất.
– Thoát đinh: Con trai mất.
– Thất tài: Mất tiền của.
– Đăng khoa (Đông Khoa): Thi cử đỗ đạt.
– Quý tử: Con ngoan.
– Thêm đinh: Có thêm con trai.
– Hưng vượng: Giàu có.
– Cô quả: Cô đơn.
– Lao chấp: Bị tù đày.
– Công sự: Dính dáng tới chính quyền.
– Thoát tài: Mất tiền của.
– Nghinh phúc: Phúc đến.
– Lục hợp: 6 hướng đều tốt.
– Tiến bảo: Tiền của đến.
– Tài đức: Có tiền và có đức.
Thước lỗ ban 38,8cm dùng cho tra cứu và âm trạch
Các kích thước rơi vào mầu đỏ thuộc các cung Đinh, Vương, Nghĩa, Quan, Hưng, Tài là kích thước tốt, chủ nhà nên chọn, ngoài ra tùy vào tâm nguyện mong muốn cụ thể, chủ nhà tìm cho mình một cung phù hợp để lựa chọn. Ý nghĩa của các cung được diễn giải chi tiết trong mục 2.2.2. Ý nghĩa các cung trên thước 39 thuộc bài viết này. Các cung mầu đen, xám là cung xấu nên tránh.
3. Kích thước bàn thờ phổ biến trên thị trường.
– Bàn thờ đặt dưới nền (Tủ thờ): không phân biệt ban thờ hiện đại hay ban thờ truyền thông, dạng ban thờ này có rất nhiều kích thước khác nhau, được tính theo thước Lỗ Ban, kích thước thường dùng là :
+ Chiều ngang (dài): 127 cm ; 157 cm ; 175 cm , 197 cm , 217 cm …
+ Chiều sâu (rộng): 61 cm ; 69 cm ; 81 cm , 97 cm , 107 cm, 117 cm …
+ Chiều cao : 117 cm ; 127 cm …
+ Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 480 mm (Hỷ Sự) x Rộng 810 mm (Tài Vượng)
+ Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 480 mm (Hỷ sự) x Rộng 880 mm (Tiến Bảo)
+ Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 495mm (Tài Vượng) x Rộng 950 mm (Tài Vượng)
+ Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 560 mm (Tài Vượng) x Rộng 950 mm (Tài Vượng)
+ Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 610 mm (Tài Lộc) x Rộng 1070mm (Quý Tử)
Ngoài dịch vụ tư vấn thước lỗ ban cho ban thờ , chúng tôi còn tư vấn cách sử dụng thước lỗ ban trong nhiều lĩnh vực khác thông dụng như trong thi công văn phòng, thiết kế văn phòng , coworking space (với các kích thước đo đạc bàn ghế làm việc cho giám đốc và nhân viên)…sử dụng thước lỗ ban nào phù hợp . Chính vì thế nếu quý khách vẫn chưa hiểu rõ được mục đích hay cách tra bảng kích thước chuẩn lỗ ban vui lòng liên hệ với chúng tôi – chuyên gia Vietnamarch sẽ tư vấn trO 21;c tiếp tốt nhất đến bạn.
Add: Số 61 Nguyễn Xiển,Hà Nội,Việt Nam
Hotline: (24/7)
Lịch làm việc: 8h30 – 17h30 từ T2 – T6 8h30 – 12h30 T7
Website: vietnamarch.com.vn
Email: vietnamarch.ltd@gmail.com